Showing 1–12 of 21 results

Máy đo OTDR một là thiết đo phản xạ miền thời gian quang được sử dụng để phát hiện chính xác các lỗi trong liên kết cáp quang của mạng truyền thông. Chức năng của OTDR bao gồm phát và truyền một loạt xung tín hiệu quang tốc độ cao trong sợi quang. Máy đo quang OTDR thường được thiết kế nhỏ gọn, dùng để đo điểm đứt, suy hao, chiều dài cáp quang tại các bước sóng 850nm, 1300nm, 1310nm, 1490nm, 1550nm, 1625nm và thường có màn hình LCD để giúp người dùng đọc kết quả đo dễ dàng.

Tại sao cần máy đo quang OTDR?

Việc bảo trì hệ thống thông tin liên lạc bằng sợi quang phụ thuộc vào máy đo phản xạ miền thời gian quang. OTDR chỉ đơn giản tạo ra một xung bên trong một sợi quang để kiểm tra lỗi hoặc khuyết tật cáp sợi quang. Các sự kiện khác nhau bên trong sợi tạo ra tán xạ ngược. Các xung phản xạ được đưa trở lại OTDR và ​​cường độ của chúng sau đó được đo và tính toán như một hàm của thời gian và được vẽ dưới dạng đồ thị của sợi quang. Bất kỳ tổn hao bổ sung nào như đầu nối và mối hàn bằng máy hàn hồ quang đều có tác dụng làm giảm đột ngột công suất truyền trên sợi quang và do đó gây ra sự thay đổi tương ứng trong công suất tán xạ ngược. Vị trí và mức độ tổn thất có thể được xác định chắc chắn bằng các thuật toán có trong OTDR. Cường độ và tín hiệu trả về cho biết vị trí và cường độ của lỗi hiện tại. Không chỉ bảo trì, mà các dịch vụ lắp đặt đường truyền quang cũng sử dụng OTDR. 

Do vậy, máy đo OTDR là thiết bị đo quang không thể thiếu với mỗi kỹ thuật viên trong việc thi công, lắp đặt, bảo dưỡng mạng cáp quang, giúp họ dò tìm điểm đứt và suy hao các mối nối, mối hàn, đầu connector quang, măng xông, bộ chia quang (spliter) một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức làm việc.

Đo kiểm với máy đo OTDR

Khả năng đo xa của máy đo quang OTDR tùy thuộc vào công suất phát, độ nhạy thu (thường gọi là dải động tính bằng dB) và các thiết lập về độ rộng xung. Có nghĩa là lượng ánh sáng phân tán trở lại OTDR tỷ lệ với tán xạ ngược của sợi quang, công suất đỉnh của xung kiểm tra OTDR và ​​độ dài của xung phát ra. Nếu bạn cần nhiều ánh sáng tán xạ ngược hơn để có được các phép đo tốt, bạn có thể tăng công suất đỉnh xung hoặc độ rộng xung tối đa mà OTDR có thể hỗ trợ. Một số sự kiện như mối nối cho thấy một xung lớn phía trên dấu vết tán xạ ngược. Đó là phản xạ từ đầu nối, mối hàn nối hoặc điểm cuối sợi quang.

Máy đo cáp quang OTDR thường được sử dụng để với cáp đệm (launch cord), cho phép OTDR giảm xuống sau khi xung thử nghiệm được gửi vào sợi quang và cung cấp đầu nối tham chiếu cho đầu nối đầu tiên trên cáp được thử nghiệm để xác định suy hao.

Hầu hết các loại thiết bị đo OTDR được thiết kế với 2 chế đo là chế độ đo tự động – Auto (máy đo sẽ tự tính toán, thiết lập các thông số đo tối ưu) và chế độ đo nhân công – Manual (Người dùng phải tự nhập các thông số để máy thực hiện). Sau khi hoàn thành phép đo, máy đo cáp quang OTDR sẽ đưa ra báo cáo với các thông số chính trên giản đồ hiển thị trên màn hình LCD:

  • Điểm đứt cáp quang (nếu có), và khoảng cách từ vị trí đo tới điểm đứt.
  • Tổng chiều dài cáp quang.
  • Giá trị suy hao của từng sự kiện (là các mối nối, mối hàn, đầu connector quang, măng xông, bộ chia quang (spliter), điểm uốn, điểm cong.v.v.
  • Khoảng cách và vị trí của từng sự kiện, tính từ vị trí cầm máy.

Bên cạnh đó, nhà sản xuất cung cung cấp kèm theo là phần mềm phân tích kết quả đo, tạo báo cáo, có thể làm việc trên bất kì máy tính PC nào, với các tính năng:

  • Download kết quả đo từ thiết bị đo OTDR qua các kết nối USB, RJ45.
  • Quản lý, phân tích kết quả đo kiểm bằng phần mềm chuyên dụng.
  • Tạo các báo cáo chuyên nghiệp với Logo, ngày giờ, đồ họa.

Lựa chọn máy đo cáp quang OTDR

Ngày nay, thiết bị đo cáp quang OTDR là một trong những thiết bị phổ thông, và có rất nhiều mẫu mã, tính năng, thông số kỹ thuật có trên thị trường. Do vậy, người dùng lưu ý một số điểm chính, cũng như ngân sách để lựa chọn một thiết bị phù hợp với ngân sách:

  • Kiểu máy đo:  OTDR cầm tay (còn gọi là máy đo OTDR Mini) hay loại máy to nhưng có thể mang xách được (còn gọi là portable OTDR).
  • Số lượng bước sóng cần đo: Multi-mode 850nm, 1300nm hay Single-Mode 1310nm, 1490nm, 1550nm, 1625nm. Càng nhiều bước sóng thì máy sẽ càng đắt tiền.
  • Dải động (tính bằng dB): dải động càng lớn thì khoảng cách đo được sẽ càng xa.
  • Các tính năng phụ trợ: đo công suất quang (OPM, soi quang (VFL), phát công suất quang (OLS).
  • Dung lượng và thời lượng hoạt động của PIN xạc.
  • Kích thước màn hình LCD: càng to sẽ càng dễ đọc kết quả đo.